Page 76 - Kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định 25 năm tái lập 1997-2021
P. 76

trường đã xác định 11 ngành nghề đặc thù, thế mạnh để tập trung đầu tư,
                      gồm: 01 ngành về sức khỏe, 04 ngành nghề về công nghệ, 04 ngành nghề về
                      kỹ thuật, 02 ngành về văn hóa giáo dục. Các ngành nghề đều đang có nhu
                      cầu về nhân lực khá cao trên thị trường lao động, một số nghề là nghề trọng
                      điểm quốc gia, quốc tế.

                            Đầu  năm  học  2021-2022,  số  giáo  viên  đại  học  1.001  người,  giảm
                      13,7% so với năm 2010, trong đó có 919 giáo viên công lập. Số sinh viên
                      đại học 22,2 nghìn người, giảm 28,3% so với năm 2010; trong đó, số sinh
                      viên nữ 12,2 nghìn người, chiếm 55% tổng số sinh viên đại học. Số sinh

                      viên  đang  đào  tạo  cao  đẳng,  trung  cấp  chuyên  nghiệp  12,1  nghìn  người,
                      gồm 1,4 nghìn người trình độ cao đẳng và 10,7 nghìn người trình độ trung
                      cấp nghề. Tuyển sinh đào tạo nghề được 6,8 nghìn người trình độ cao đẳng,
                      trung cấp nghề.

                            3. Y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng

                            Cơ sở vật chất, trang thiết bị ngành Y tế được đầu tư nâng cấp; đội

                      ngũ cán bộ tăng cường cả về số lượng và chất lượng chuyên môn; phòng
                      chống dịch bệnh đạt hiệu quả; chất lượng khám, chữa bệnh đáp ứng nhu
                      cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân.


                                        Năng lực khám, chữa bệnh, 1997 -2021


                                            Tổng số     Tổng số   Tổng số cán   Bình quân 1 vạn dân
                                           cơ sở y tế   giường bệnh  bộ ngành y
                                           Nhà nước    (Giường)     (Người)      Số       Số bác sĩ
                                            (Cơ sở)                          giường bệnh   (Người)
                                                                               (Giường)


                              1997            266        3.460       2.662       18,6       4,4

                              2005            250        3.475       3.546       18,8       5,6
                              2010            248        4.216       3.872       23,1       5,2

                              2015            250        4.983       4.042       27,7       6,0

                              2021            249        7.135       4.773       38,9       7,8



                                                           76
   71   72   73   74   75   76   77   78   79   80   81