Page 67 - Kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định 25 năm tái lập 1997-2021
P. 67
Vận tải đường sông thực hiện khối lượng nhiều nhất trong vận tải
hàng hóa. Trong tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa 416 triệu tấn, đường
sông 213 triệu tấn, chiếm 51,3%; đường bộ 160 triệu tấn, chiếm 38,4%;
đường biển 43 triệu tấn, chiếm 10,3%. Trong tổng số 82.814 triệu tấn.km
hàng hóa luân chuyển, đường sông 44.721 triệu tấn.km, chiếm 54,0%;
đường bộ 8.353 triệu tấn.km, chiếm 10,1%; đường biển 29.740 triệu tấn.km,
chiếm 35,9%.
V. MỘT SỐ LĨNH VỰC XÃ HỘI
1. Dân số, lao động và việc làm
1.1. Dân số
Tỉnh Nam Định đang trong thời kỳ cơ cấu “dân số vàng”. Chất lượng
dân số được cải thiện, tỷ lệ tử vong mẹ và trẻ sơ sinh giảm, tuổi thọ trung
bình tăng lên. Tuy vậy, tốc độ già hoá dân số đang có xu hướng tăng lên.
1.1.1. Quy mô, tỷ lệ tăng và cơ cấu phân bổ dân số
Dân số trung bình năm 2021 là 1.836.268 người, giảm 1,1% (-20.067
người) so với năm 1997 khi tái lập tỉnh. Trong đó, dân số nam 899.374
người, chiếm 48,98%; dân số nữ 936.894 người, chiếm 51,02%. Sau 25
năm tái lập, dân số bình quân giảm 0,004%/năm. Nguyên nhân chủ yếu do
biến động cơ học của dân số, tỷ lệ xuất cư cao hơn tỷ lệ nhập cư.
Dân số trung bình hằng năm, 1997 - 2021
Tổng số Cơ cấu dân số Cơ cấu dân số
(Người) phân theo giới tính phân theo thành thị, nông thôn
(%) (%)
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
1997 1.856.335 48,55 51,45 12,63 87,37
2000 1.883.915 48,27 51,73 12,49 87,51
2005 1.848.191 48,70 51,30 15,29 84,71
2010 1.822.346 48,92 51,08 17,60 82,40
2015 1.796.890 48,91 51,09 17,67 82,33
2021 1.836.268 48,98 51,02 20,24 79,76
67