Page 54 - Kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định 25 năm tái lập 1997-2021
P. 54

2.3. Kết quả đạt được

                            2.3.1. Chuyển dịch cơ cấu nội ngành

                            Sản  xuất  công  nghiệp  chuyển  dịch  theo  hướng  tăng  tỷ  trọng  ngành
                      công nghiệp chế biến, chế tạo, giảm tỷ trọng ngành khai khoáng; chú trọng
                      phát triển các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao và giá trị xuất khẩu
                      hàng hoá lớn.

                            Năm  2021,  tỷ  trọng  giá  trị  sản  xuất  ngành  chế  biến,  chế  tạo  chiếm
                      98,71% tổng giá trị sản xuất ngành công nghiệp, tăng 2,31 điểm phần trăm

                      so với năm 1997; ngành khai khoáng 0,03%, giảm 3,05 điểm phần trăm;
                      ngành sản xuất và phân phối điện 0,59%; ngành cung cấp nước, quản lý và
                      xử lý rác thải, nước thải 0,67%, tăng 0,15 điểm phần trăm. Theo đó, ngành
                      công nghiệp chế biến, chế tạo liên tục mở rộng quy mô, duy trì mức tăng
                      khá và chiếm tỷ trọng cao nhất trong các ngành công nghiệp. Đóng góp lớn
                      cho  việc  gia  tăng  tỷ  trọng  này  là  sự  phát  triển  ổn  định  các  ngành  công
                      nghiệp chủ đạo như dệt may, da giày, cơ khí và đồ chơi. Năm 2021, trị giá

                      xuất khẩu  hàng hóa ngành công  nghiệp chế  biến, chế tạo đạt 2.425 triệu
                      USD, chiếm 91,0% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa.

                                      Cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp
                                          theo giá hiện hành, 1997-2021 (%)

                                           Toàn ngành                     Chia ra
                                           công nghiệp    Khai    Chế biến,  Sản xuất và Cung cấp nước,
                                                         khoáng    chế tạo   phân phối   xử lý rác thải
                                                                               điện     nước thải


                              1997            100,00      3,08      96,40        -          0,52

                              2000            100,00      2,02      97,27        -          0,71
                              2005            100,00      1,20      98,11        -          0,69

                              2010            100,00      0,50      98,62     0,44          0,44
                              2015            100,00      0,20      98,54     0,72          0,54

                              2021            100,00      0,03      98,71     0,59          0,67



                                                           54
   49   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59