Page 53 - Kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định 25 năm tái lập 1997-2021
P. 53
Số lao động sản xuất công nghiệp
phân theo ngành công nghiệp, 1997-2021
Lao động
1997 2000 2005 2010 2015 2021
TỔNG SỐ 120.480 13.5701 128.759 144.491 167.276 227.216
Khai khoáng 20.112 23.569 16.716 14.465 8.109 1.125
Công nghiệp chế biến,
chế tạo 100.235 111.924 111.460 127.805 156.049 222.879
Sản xuất và phân phối
điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hòa
không khí - - - 1.025 1.606 1.657
Cung cấp nước; hoạt
động quản lý và xử lý rác
thải, nước thải 133 208 583 1.196 1.512 1.555
Lao động sản xuất công nghiệp tăng nhanh, nhất là từ năm 2014 đến
nay. Năm 2021, ngành công nghiệp có 227.216 lao động, gấp 1,9 lần năm
1997. Trong đó, ngành khai khoáng 1.125 lao động, chiếm 0,5%, giảm
94,4% so với năm 1997; ngành chế biến, chế tạo 222.879 lao động, chiếm
98,1%, gấp 2,2 lần; ngành sản xuất và phân phối điện 1.657 lao động, chiếm
0,7%; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải 1.555 lao
động, chiếm 0,7%, gấp 11,7 lần.
Theo loại hình hoạt động, năm 2021, tỷ trọng lao động doanh nghiệp
công nghiệp chiếm chủ yếu với 67,4%, cơ sở cá thể công nghiệp chiếm
32,6%. Bình quân trong 25 năm, lao động doanh nghiệp công nghiệp tăng
5,4%/năm trong khi lao động cơ sở cá thể công nghiệp giảm 0,2%/năm.
Theo ngành hoạt động, lao động ngành chế biến, chế tạo chiếm hầu hết với
tỷ trọng 98,1%, tăng 3,4%/năm; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và
xử lý rác thải, nước thải tăng 11,1%/năm; ngành khai khoáng giảm
11,3%/năm (giảm ở ngành muối do sản xuất kém hiệu quả).
53